Số lượt truy cập

2495727

/ Tin tức

Sở Công Thương ban hành Quyết định về việc ban hành "Quy chế Quản lý và sử dụng tài sản công tại Sở Công Thương"

Sở Công Thương ban hành Quyết định về việc ban hành "Quy chế Quản lý và sử dụng tài sản công tại Sở Công Thương"

Ngày 14/8/2024, Sở Công Thương ban hành Quyết định số 195/QĐ-SCT về việc ban hành "Quy chế Quản lý và sử dụng tài sản công tại Sở Công Thương". Nội dung cụ thể như sau: 

Đính kèm Quyết định số 195/QĐ-SCT ngày 14/8/2024.

Đính kèm file mềm


QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế Quản lý, sử dụng tài sản công
củaSở Công ThươngĐồng Nai

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNGĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29tháng12năm2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Nghị định 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 18tháng10năm2022 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 27tháng12năm2023 của UBND tỉnh Đồng Nai về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 18tháng10năm2022 của UBND tỉnh Đồng Nai;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòngvà Trưởng phòng Kế hoạch  - Tài chính - Tổng hợp Sở Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này“Quy chếquản lý,sử dụng tài sản côngcủa Sở Công Thương”(Quy chế kèm theo).

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều3. Chánh Văn phòngSở,Chánh Thanh tra Sở,Trưởng các phòng,cán bộcông chứcvà người lao độngtrong cơ quan Sở Công Thương chịutrách nhiệm thi hànhquyết địnhnày./.


QUY CHẾ

Quản lý, sử dụng tài sản côngtạicơ quanSở Công Thương



CHƯƠNG I

NHỮNGQUY ĐỊNH CHUNG


Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước củaSở Công ThươngĐồng Nai và áp dụng cho toàn thể cán bộ, công chức,người lao độngđang công tác tại cơ quan Sở Công Thươngtỉnh Đồng Nai.

2. Tài sản nhà nước quy định trong Quy chế này bao gồm các loại trang thiết bị,công cụ,dụng cụ, phương tiện làm việc, phương tiện đi lại, trụ sở làm việc, các loại tài sản khác được mua sắm, hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước; tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ các nguồn khác.

Điều2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản công

1.Việc quản lý, sử dụng tài sản công phải thực hiện theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

2. Việc quản lý, sử dụng tài sản công phải được thực hiện công khai, minh bạch, theo dõi, hạch toán đầy đủ về mặt hiện vật và giá trị theo quy định của nhà nước.

3.Tài sản công phải được kiểm kê, thống kê về hiện vật, ghi nhận thông tin phù hợp với tính chất, đặc điểm của tài sản;Hồ sơ tài sản phải được bảo quản và lưu trữ theo quy định.

4.Tài sản công trong cơ quan được quản lý thống nhất, có sự phân công, phân cấp quyền hạn, trách nhiệm giữa các phòng thuộc Sở, cá nhân được giao trực tiếp sử dụng tài sản.

5. Đối với loại tài sản nhà nước chưa có văn bản quy định cụ thể,Sở Công Thươngquy định việc quản lý, sử dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, khả năng kinh phí được giao hàng năm trên cơ sở đảm bảo sử dụng có hiệu quả, an toàn, triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

6.Mỗi tài sản công trong cơ quan đều được giao cho một bộ phận hoặc cá nhân quản lývàsử dụngđúng quy định,nghiêm cấm việc sử dụng tài sản không đúng mục đích được giao, làm thất thoát, hư hỏng, gây thiệt hại về tài sản.

7.Tài sản công phải được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích, công năng, đối tượng, tiêu chuẩn, định mức, chế độ theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Trách nhiệm quản lý và sử dụng tài sản

1. Trưởng các Phòng có trách nhiệm tổ chức quản lý tài sản tại đơn vị mình,khi giao nhận tài sản cho cá nhân quản lý, sử dụng phải ký vào biên bản giao nhận và chịu trách nhiệm về các tài sản đó theo quy định của pháp luật.

2.Cán bộ công chức và người lao động làm việc trong cơ quan phải có trách nhiệm bảo vệ tài sản chung cũng như tài sản được giao cho cá nhân trực tiếp quản lý, sử dụng. Các trường hợp tài sản bị hư hỏng hoặc bị mất phải kịp thời báo cáo người có trách nhiệm để giải quyết.

3.Bộ phận kế toáncó trách nhiệm mở sổ theo dõi tài sản theo trình tự thời gian, số lượng, giá trị phù hợptheoquy định của pháp luật;


CHƯƠNG II

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG


Điều 4. Mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản công

1. Trên cơ sở đề xuất của phòng chuyên môn có liên quan,Văn phòng Sở thực hiệntổng hợp trình Giám đốc Sở xem xét quyết địnhviệc mua sắm tài sản (mua sắm trực tiếp hoặcmua sắm tập trung); sửa chữa, bảo dưỡng theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, địnhmức kinh tế kỹ thuật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hànhđược quy định trong Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

2.Đối với việcmuasắm vật tư, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên của cơquan,tổ chức, đơn vị, thực hiệntheo Quychếchitiêu nội bộcủa Sở Công Thươngvà cácquyđịnh hiện hành.

3. Thực hiện việclựa chọnmuasắmtài sản côngphải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mứckinhtế-kỹ thuậtdocơquanNhà nước có thẩm quyềnbanhành hoặctheokhuyến cáo của nhà sản xuất, đúng mục đích sử dụng, tiết kiệm năng lượngvàtheo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị quyết số 112/2018/NQ-HĐND tỉnh ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

4.Thủ tục thanh toán mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thực hiệntheo các văn bản chế độ kế toán quy địnhhiện hành, chứng từ thanh toán phải đầy đủ tínhpháp lý; Có báo giá, hợp đồng, hóa đơn hợp lệ, biên bản nghiệm thu, bàn giao,thanh lý hợp đồng....

Điều5. Bàn giao, tiếp nhận tài sản

1.Văn phòng Sở có trách nhiệm bàn giao tài sản cho các tập thể, cá nhân thuộc cơ quan Sở sử dụng, quản lý để thực hiện các nhiệm vụ sau khi được sự đồng ý của Giám đốc Sở.

2.Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải lập thành biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản theo quy định của Bộ Tài chính.

3.Trưởng các phòng thuộc Sở, các bộ phận, cá nhân chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng tài sản tại đơn vị mình đúng mục đích, có hiệu quả, tiết kiệm, an toàn, triệt để,thực hành tiết kiệmvàchống lãng phí.

Điều 6. Điều chuyển tài sản công và trang thiết bị

1.Tài sản cơ quan được điều chuyển trong các trường hợp sau đây:

-Điều chuyển giữa các phòng trong Sở từ nơi thừa sang nơi thiếu theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền quy định.

-Việc điều chuyển tài sản mang lại hiệu quả sử dụng cao hơn.

-Trường hợp điều chuyển khácthực hiệntheo quy định của pháp luật.

2.Trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản thực hiệntheo quyđịnh tại Điều21Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày26tháng12năm2017của Chính phủ.

Điều7. Thanhlý tài sản công vàtrangthiết bị

1.Tài sản,trangthiết bị đượcthanhlýtrongcác trường hợpsauđây:

Tài sản,trangthiết bị hết hạn sử dụng và không còn sử dụng được;Tài sản,trangthiết bị bị hư hỏng không thể sử dụng được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả.

2.Trình tự, thủ tụcthanhlý thực hiệntheo quyđịnh tại Điều29Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày26tháng12năm2017của Chính phủ.

Sau khicó chủ trươngthanhlý tài sản,trangthiết bị,Giám đốc Sở giao Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp tham mưuthành lập Hội đồngthanhlý, thành phần Hội đồngthực hiện theo quyđịnh tại Điều18Thông tư số144/2017/TT-BTCngày29tháng12năm2017của Bộ Tài chính.

Điều8.Bán tài sản công tại cơquan

1.Tài sản công được bántrongcác trường hợpsauđây:

-Tài sản công bịthuhồi được xử lýtheohình thức bán.

-Cơquannhà nước đượcgiaosử dụng tài sản công không cònnhucầu sử dụng hoặc giảmnhucầu sử dụngdo thayđổi về tổ chức hoặcthayđổi về chức năng, nhiệm vụ và nguyên nhân khác mà không xử lýtheohình thứcthuhồi hoặc điều chuyển.

-Thực hiện sắp xếp lại việc quản lý, sử dụng tài sản công.

-Tài sản công đượcthanhlýtheohình thức bán.

2.Trình tự, thủ tục bán tài sản công, Giám đốc Sở giao Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp tham mưuthực hiệntheo quyđịnh tại Điều23Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày26tháng12năm2017của Chính phủ.

Điều9.Kiểm kê, báo cáo tài sản

Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợpcó trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức kiểm kê tài sản của cơquanđịnh kỳ hàng nămtheođúng cácquyđịnh về kế toán, thống kê:

1.Việc kiểm kêtrangthiết bị được thực hiệntheo quyđịnh của nhà nước. Thành phầnĐoànkiểm kê gồm:Lãnh đạo Sở, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp, ChánhVăn phòng Sở vàTrưởngcác phòng cótrangthiết bị kiểm kê.

2. Phòng Kế hoạch - Tài chính – Tổng hợpthông báo kế hoạch kiểm kêtrangthiết bị đến các phòng ít nhất05ngày trướckhitiến hành kiểm kê.

3. Cácphòng thuộc Sởphối hợp kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

4.Cácphòngcó trách nhiệm cử đại diệntham giakiểm kêtrangthiết bị và tạo điều kiệnchoviệc kiểm kê được thực hiện đúng kế hoạch.

Điều 10.Tổ chức theo dõi, quản lý, lập hồ sơ tài sản và công khai, báocáo việc sử dụng tài sản

1. Phòng Kế hoạch Tài chính Tổng hợp (bộ phận Kế toán) chịu trách nhiệmtheo dõi vàthực hiện việc hạch toán tài sản; tính hao mòn; trích khấu hao tài sản theo chế độ hiện hành; thực hiện việcbáo cáo đối với tài sản công được giao quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê; quản lý, mở sổ theo dõi tài sản của cơ quan và có trách nhiệm công khai việc quản lý, sử dụng,xử lý tài sản định kỳ hàng năm theo đúng quy định của nhà nước hoặc báo cáo đột xuất khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

2.Văn phòng Sở phối hợp với bộ phận Kế toán thựchiện cập nhật dữ liệu tăng, giảm tài sản vào phần mềmquản lý tài sản khi có biến độngtài sản theo quy định.

Điều 11. Quản lý,sử dụng xe ô tô

Việc quản lý và sử dụng xe ô tô được thực hiện theoQuy chế quản lý, sử dụng xe ô tô củangành Công Thương tỉnh Đồng Nai.

Điều12. Xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng tài sản

1. Mọi trường hợp làm mất mát hoặc hư hỏng tài sản đều phải báo cáoVăn phòng Sở bằng văn bản để xác định nguyên nhân và trình Lãnh đạo Sở xemxét quyết định.

2. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm vật chất đối với người làm mất mát, hưhỏng hoặc gây ra thiệt hại về tài sản của cơ quan phải căn cứ vào lỗi, tính chấtcủa hành vi gây thiệt hại, mức độ thiệt hại tài sản thực tế gây ra để quyết định vàphương thức bồi thường bồi thường thiệt hại, đảm bảo khách quan, công bằngvà công khai theo quy định hiện hành


CHƯƠNGIII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN


Điều13. Trách nhiệm chung về quản lý, sử dụng tài sản

Tất cả công chức, người lao động trong cơ quan phải nêu cao tinh thần bảo vệ và giữ gìn tài sản nhà nước, có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnhchấp hànhquy chế này. Trường hợp có vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, nếu gây ra thiệt hại tài sản phải bồi thường.

Điều14. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng

Giao Văn phòng Sở chủ trì, phối hợp vớicác phòng, đánh giá tình hình kết quả thực hiện quy chế này, báo cáo Giám đốc Sở định kỳ hàngnăm (hoặc trường hợp theo yêu cầu đột xuất).Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng máy móc thiết bị, ô tô, xe chuyên dụng phục vụ công tác theo quy chế này.

Điều15. Trách nhiệm của các phòng thuộc Sở

Lãnh đạo các phòng có trách nhiệm phổ biến và tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định của quy chế và quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước, sử dụng tài sản nhà nước đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.

Trong quá trình thực hiện, nếu cóphát sinhvướng mắcđề nghị các phòngphản ánh về Văn phòng Sở để tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở xem xét sửa đổi, bổ sung, điều chỉnhQuy chếcho phù hợp./.